Thủ tục, Hồ sơ khi mua Nhà ở xã hội

Nếu bạn nằm trong diện được Nhà nước hỗ trợ Nhà ở xã hội nhưng chưa được hưởng thì cần chuyển bị Hồ sơ và Thủ tục nộp cho UBND tỉnh như sau:

HỒ SƠ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và Quản lý Nhà ở xã hội;Căn cứ Nghị định 49/2021/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung Nghị định 100/2015/NĐ-CP;Căn cứ Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 100/2015/NĐ-CP,

1. Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BXD

2. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội

TT

Đối tượng mua nhà ở xã hội

Giấy tờ chứng minh đối tượng

1

Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạngGiấy tờ chứng minh về đối tượng theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng. Xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở của Nhà nước do UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp

2

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thịGiấy xác nhận về đối tượng do UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên nếu có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

3

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệpXác nhận về đối tượng do cơ quan nơi đang làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội.

4

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

5

Cán bộ, công chức, viên chức

6

Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà thuộc diện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội.Giấy tờ chứng minh đối tượng được thuê nhà ở công vụ do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp.

7

Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập.Giấy tờ chứng minh về đối tượng do cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập.

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.Bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền (UBND cấp huyện).

3. Giấy tờ chứng minh về đối tượng cư trú

TT

Đối tượng mua nhà ở xã hội

Giấy tờ chứng minh đối tượng cư trú

1

Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.Xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở, đất ở của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên nếu có thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

2

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

3

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.

4

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân..

5

Cán bộ, công chức, viên chức.

6

Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà thuộc diện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội.Giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà ở công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ.

7

Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập.Xác nhận của cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập về việc chưa được thuê nhà ở tại nơi học tập.

8

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.Xác nhận của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.

4. Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú

Trường hợp 1

Trường hợp đối tượng đăng ký xin mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó.

Trường hợp 2

Trường hợp đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không có hộ khẩu thường trú theo quy định trên thì phải có bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án.

Kể từ ngày ngày 01/7/2021 thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật Cư trú; trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022.

5. Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập

TT

Đối tượng mua nhà ở xã hội

Giấy tờ chứng minh thu nhập

1Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.Xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.
3Cán bộ, công chức, viên chức.
4Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.Tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai.
Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh thuế thu nhập của các đối tượng này trong trường hợp cần thiết.

THỦ TỤC MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Bước 1: Nộp hồ sơ

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, người có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư.

Người nhận hồ sơ phải ghi giấy biên nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.

Bước 2: Giải quyết yêu cầu

Trách nhiệm chủ đầu tư

Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo quy định) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua, thuê, thuê mua được hỗ trợ nhiều lần.

Nếu hồ sơ bị loại

Trường hợp đối tượng dự kiến được mua, thuê, thuê mua theo danh sách do chủ đầu tư lập mà đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo quy định hoặc đã được mua, thuê, thuê mua tại dự án khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua.

Hồ sơ hợp lệ

Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.

Sau khi ký hợp đồng

chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập đầy đủ danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua gửi về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để công bố công khai trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được danh sách) và lưu trữ để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm).

Đồng thời, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm công bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại sàn giao dịch bất động sản hoặc trang thông tin điện tử của chủ đầu tư (nếu có).

 6,723 lượt xem,  1 lượt xem

Bài viết liên quan

    ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ

    Điền đầy đủ các thông tin bên dưới để nhận được :

    ➦ Thông tin đầy đủ dự án.

    ➦ Sơ đồ mặt bằng tầng.

    ➦ Bảng giá chi tiết từng căn.

    ➦ Tiến độ thanh toán.

    ➦ Thư mời tham quan miễn phí.

    ➦ Chương trình ưu đãi mới nhất.


    Tư vấn miễn phí (24/7) 0963 892 968

    0963.892.968
    icons8-exercise-96 chat-active-icon